GIẢI PHÁP HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP KHÔNG DÂY






HỒ SƠ TƯ VẤN & THIẾT KẾ
HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI IP KHÔNG DÂY
(Voice over Wireless LAN)



                        Giải pháp        : Cải tạo và nâng cấp hệ thống tổng đài nội bộ
                        Chủ đầu tư      : Bệnh Viện Ung Bướu TP.HCM (BVUB)
                                   
                        Hạn mục         : Cải tạo và nâng cấp hệ thống tổng đài nội bộ
                        - Cơ sở 1          : số 3 Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
                        - Cơ sở 2          : số 6 Nguyễn Huy Lượng, 14, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Vietnam





TP.HCM, Tháng 06/2016

MỤC LỤC


PHẦN A – TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

I.       Giới thiệu chung

1.1  Đơn vị tư vấn


-       Địa chỉ             : 41 nguyễn khoái quận 4, HCM
-       Điện thoại        : (+84.8) 947347755
-       Fax                  :
-       Website            :
-       Email               : thienanpkd@yandex.com

1.2  Lĩnh vực hoạt động:

-       Nhập khẩu, phân phối thiết bị công nghệ và viễn thông.
-       Tư vấn, thiết kế, thi công hạ tầng công nghệ truyền thông và thông tin.
-       Cung cấp dịch vụ viễn thông, giá trị gia tăng trên nền di động và công nghệ thông tin.
-       Cung cấp dịch vụ tư vấn dịch vụ, tư vấn quy trình dự án công nghệ thông tin & viễn thông.
-       Cung cấp dịch vụ và giải pháp truyền thông, liên lạc cho mọi quy mô doanh nghiệp.
-       Tích hợp hệ thống, cung cấp giải pháp chăm sóc khách hàng và tư vấn bán hàng qua điện thoại.
-       Hợp tác phát triển, đầu tư công nghệ và ứng dụng công nghệ.

1.3  Chịu trách nhiệm

II.    Tóm tắt dự án

1.1  Tên dự án:

-       Triển khai hệ thống tổng đài nội bộ tại Bệnh Viện Ung Bướu (BVUB) TP.HCM và các Cơ sở

1.2  Địa điểm triển khai:

-       Cơ sở 1        : Bệnh Viện Ung Bướu Tp.HCM tại số 3 Nơ Trang Long , Phường 7 , Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
-       Cơ sở 2        : Khu xạ trị gia tốc tại số 6 Nguyễn Huy Lượng, 14, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh, Vietnam

1.3  Hình thức triển khai:

-       Triển khai mới

1.4  Quy mô dự án

-       Hệ thống tổng đài IP mới được triển khai thay thế cho hệ thống tổng đài Analog hiện có tại trụ sở BVUB.
-       Hệ thống tổng đài IP mới phục vụ cho gần 400 người dùng (hỗ trợ lên đến 1000 người dùng khi cần) tại hai địa điểm trong giai đoạn 1 và sẵn sàng mở rộng trung tâm thứ ba trong giai đoạn 2.
-       Hệ thống tổng đài IP mới sẽ sử dụng hai trung kế số ISDN 30B+D (E1) hỗ trợ 60 cuộc gọi đồng thời phụ vụ cho hoạt động của hai điểm.

III. Hiện trạng & Nhu cầu

1.1  Hiện trạng:

Bệnh Viện Ung Bướu - TPHCM  bao gồm 2 Cơ sở sau:
STT
Cơ sở
Tầng
M2
Phòng, Ban

CƠ SỞ 1 : 3 Nơ Trang Long

- Diện tích mặt bằng bệnh viện: 10,461.7 m­­­2, diện tích xây dựng sử dụng: 5,546.7 m2
- Bệnh viện bao gồm:
+ Hai Khu nhà 5 tầng: Khu B1, C1
+ Một khu nhà 4 tầng và 1 tầng hầm: E1
+ Năm khu nhà 2 tầng: Khu A1, B2, D1, D3, E2
+ Ngoài ra là các khu nhà 1 tầng
1
Khu nhà A
1
663.6
- Khoa nội soi - Siêu âm
- Khoa khám bệnh
- Phòng lấy máu ( khoa xét nghiệm )
- Phòng kế hoạch tổng hợp
- Phòng tài chánh kế toán



2
468.4
- Khoa xét nghiệm
- Phòng ban giám đốc
- Phòng giao ban

8
Khu nhà B1
1
860.1
- Khoa Khám Bệnh , Siêu âm
- Phòng Công Nghệ Thông Tin
- Nhà giặt, kho vật tư



2
860.1
- Khoa Ngoại 4, Nội 4



3
860.1
- Khoa GPB, Nội 3



4
860.1
- Khoa Nội 1, Nội 2



5
860.1
- Ngoại 5, PT-GMHS

8
Khu nhà B2
1
113.5
- Phòng HCQT, kho vật tư



2
113.5
- Phòng trực BS Nam-Nữ
- Phòng CĐT - KHCN
- Phòng tiếp dân,Thư viện

9
Khu nhà C
1
623.8
Khoa Ngoại 1



2
621.1
Khoa Ngoại 2



3
621.1
Khoa Ngoại 3, Ngoại 6



4
621.1
Khoa phẩu thuật



5
621.1
Hội trường

10
Khu nhà D1
1
1

653.4



2
2
653.4

12
Khu nhà D3
1
97.2
- Khoa Dinh Dưỡng
- Kho TCKT


2
97.2
14
Khu nhà E1
Hầm
647.9
- YHHN, Xạ 2, KTPX



1
682.4
- Khoa Ngoại 6
- Khoa CSGN, TV- TSUT



2
647.9
- Khoa Xạ 2



3
647.9
- Khoa Xạ 3



4
647.9
- Khoa Xạ 4

15
Khu nhà E2
1
141.1
- Căn tin, Nhà thuốc


2
141.1
CƠ SỞ 2: Nguyễn Huy Lượng
- Diện tích mặt bằng bệnh viện: 4,310.3 m­­­2, diện tích xây dựng sử dụng: 808 m2.
- Bệnh viện bao gồm:
+ Một khu nhà 4 tầng và 1 tầng hầm: A1
+ Ngoài ra là các khu nhà 1 tầng
1
Khu A1
Hầm
426.5
- Máy Gia Tốc và phòng điều khiển



1
609.8
- Phòng CNTT



2
576.5
- Khoa Xạ 2, Xạ 3, Xạ 4



3
490.2
- Khoa KTPX , phòng máy siêu âm
- Đơn vị SHPT ( GPB )



4
490.2
- Phòng Tổ Chức Cán Bộ,
- Phòng Điều Dưỡng, Hội Trường
- Khoa QLCL.

2
Khu A2
1
63.6
- Nhà xe

3
Khu A3
1
53.6
- Trạm XLNT

4
Khu A4
1
30.9
- Kho chứa oxy

5
Khu A5
1
25.3
- Máy phát điện

6
Khu A6
1
12.4
- Nhà bảo vệ
7
Khu A7
1
12.6
-       Hiện tại giữa hai điểm đã có kết nối mạng (LAN) và cáp thoại.

1.2  Quy mô thiết kế:

-       Thiết kế và nâng cấp toàn bộ hệ thống tổng đài điện thoại cho 2 Cơ sở bao gồm BVUB & Khu xạ trị gia tốc.

1.3  Nhu cầu:

-       Hiện tại BVUB TP.HCM đang tìm kiềm giải pháp thay thế cho hệ thống tổng đài Analog hiện tại đang tồn tại nhiều vấn đề gây ảnh hưởng đến hoạt động của bệnh viện trong việc liên lạc với bệnh nhân và khách hàng.
-       Hệ thống tổng đài mới cần đảm bảo các tiêu chí như sau:
§  Hoạt động ổn định, hiệu năng cao.
§  Khả năng tương thích tốt với các thiết bị hiện có.
§  Khả năng mở rộng tốt đa theo nhu cầu trong tương lai cho nhiều Cơ sở.
§  Hoạt động trên hạ tầng riêng biệt, không ảnh hưởng đến hệ thống mạng & dữ liệu nội bộ của bệnh viện.
§  Đảm bảo kết nối giữa các trung tâm thông suốt và chất lượng.
§  Có giải pháp dự phòng tức thời (H-A).
§  Bao gồm các tính năng cơ bản đến nâng cao của hệ thống tổng đài IP.
§  Triển khai, Vận hành, Bảo trì và Khắc phục sự cố nhanh chóng, đơn giản.




PHẦN B – TƯ VẤN & THIẾT KẾ

I.       Giới thiệu chung

1.1  Công nghệ VoIP

-       VoIP là từ viết tắt của Voice over Internet Protocol. Đây là một thuật ngữ dùng để chỉ cách thức âm thanh được truyền đi qua các gói tin IP thông qua internet. VoIP có thể sử dụng phần cứng hỗ trợ để thực hiện các cuộc gọi như số nội bộ, đường dài, di động hay quốc tế và có thể được sử dụng trong một môi trường PC hay loại điện thoại qua IP đặc biệt (IP phone).
-       VoIP cho phép thực hiện cuộc gọi dùng máy tính qua mạng dữ liệu Internet. VoIP chuyển đổi tín hiệu thoại từ điện thoại tương tự (analog) vào tín hiệu số (digital) trước khi truyền qua internet, sau đó chuyển đổi ngược lại ở đầu nhận. Khi tạo một cuộc gọi VoIP dùng điện thoại với một bộ điều hợp, chúng ta sẽ nghe âm thanh mời gọi,quay số sẽ diễn ra sau tiến trình này. VoIP cũng cho phép tạo một cuộc gọi trực tiếp từ máy tính dùng một loại điện thoại tương ứng hoặc dùng microphone.
-       VoIP cho phép tạo cuộc gọi đường dài qua mạng IP có sẵn thay vì phải được truyền qua mạng PSTN (Public Switched Telephone Network). Ngày nay nhiều công ty đã thực hiện giải pháp VoIP của họ để giảm chi phí cho những cuộc gọi đường dài giữa nhiều Cơ sở xa nhau.

1.2  Công ty Xorcom

-       Được thành lập vào năm 2004, Xorcom là một tổ chức tư nhân sản xuất hệ thống IP-PBX. Đến ngày nay, Xorcom đã cung cấp các giải pháp và nền tảng phần cứng trên thị trường công nghệ VoIP với phạm vi rộng và linh hoạt nhất. Hệ thống tích hợp, các thiết bị viễn thông, và điện thoại là tiền đề và sự lựa chọn của khách hàng và các nhà cung cấp dịch vụ VoIP quyết định sử dụng sản phẩm Xorcom để cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng cho khách hàng của họ.
-       Xorcom khai thác sức mạnh của công nghệ VoIP cho giải pháp IP-PBX - nền tảng phát triển ứng dụng và hệ thống điện thoại nhanh nhất trên thế giới - để thiết kế và sản xuất hàng đầu thế giới các giải pháp phần cứng cho hệ thống tổng đài điện thoại.
-       Các kỹ sư Xorcom là một phần của nhóm phát triển hệ thống VoIP trên toàn thế giới và hợp tác với một số nhân vật chính và quan trọng trong lĩnh vực này. Nghiên cứu và phát triển thành công sản phẩm Astribank (dựa trên công nghệ XPP - Xorcom):

1.3  Sản phẩm Xorcom

Xorcom Channel Bank - Astribank™
-       Astribank là sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghiệp sử dụng giao tiếp USB 2.0 để giao tiếp với máy chủ tổng đài IP. Astribank còn được gọi là một ngân hàng kênh PSTN (Channel Bank) được đặc biệt thiết kế cho hệ thống tổng đài sử dụng công nghệ VoIP. Thiết kế theo dạng chuẩn công nghiệp rack 19”, một Astribank hỗ trợ lên đến 32 cổng analog, hoặc lên đến 144 kênh analog và PRI.

CompletePBX with Built-in Redundancy – Blue Steel CXT3000
-       Dòng sản phẩm CXT3000 IP-PBX được đề xuất cho các doanh nghiệp có quy mô lớn (1000 người), hỗ trợ lên tới 550 cuộc gọi đồng thời với 800 cổng analog (FXS / FXO) và 24 cổng Digital (BRI, PRI, CAS và R2). Dòng sản phẩm này được thiết kế theo chuẩn rack 19”, 2U, là dòng sản phẩm mới nhất với 02 đĩa cứng Hot Swap (RAID1) và được nâng cấp toàn diện phù hợp với quy mô của các hệ thống lớn. CXT3000 là dòng sản phẩm đề xuất cho doanh nghiệp với lưu lượng cuộc gọi cực kỳ cao hoặc các ứng dụng truyền thông khác.

II.    Giải pháp đề xuất

Căn cứ vào hiện trạng của hệ thống và hạ tầng hiện có của BVUB, chúng tôi xin đề xuất giải pháp hệ thống tổng đài IP Xorcom sử dụng công nghệ không dây (Wireless 802.11 b/g/n) của WiCell Hydrid Wireless (Canada) sẵn sàng đáp ứng tốt nhất nhu cầu liên lạc và triển khai hệ thống trên diện rộng và đảm bảo các tiêu chí và mục tiêu đề ra. Hệ thống tổng đài IP Xorcom ứng dụng công nghệ không dây bao gồm hai thành phần:

1.1  Phân hệ mạng không dây (Wireless LAN)

-       Giới thiệu về WiCell và công nghệ Hydrid Mess Wifi: Công nghệ wifi thông minh– Hybrid Wifi Mesh – là công nghệ tiên tiến nhất kết hơp các tính năng ưu việt và khắc phục các khuyết điểm của 2 công nghệ: Wifi công nghệ điện toán đám mây (Cloud-managed Wifi) và Wifi phát sóng lưới (Mesh Wifi) như tính năng tự cấu hình và tự hoạt động (Plug and Play), tự động thiết lập liên kết và mở rộng vùng sóng không giới hạn giữa các trạm phát sóng Hybrid Wicell hình thành 1 mạng Wifi hoạt động ổn định nhất. Hoạt động hoàn hảo trong tất cả mọi môi trường có vật cản và mọi qui mô dự án. Giới hạn số lượng truy cập vào các trạm phát sóng và còn nhiều tính năng khác vượt trội so với các công nghệ Wifi hiện nay …
-       Công nghệ Wifi thông minh – Hybrid Wifi Mesh - là công nghệ tiên tiến nhất kết hơp các tính năng ưu việt và khắc phục các khuyết điểm của 2 công nghệ: Wifi công nghệ điện toán đám mây (Cloud-managed Wifi) và Wifi phát sóng lưới (Mesh Wifi) như tính năng tự cấu hình và tự hoạt động (Plug and Play), tự động thiết lập liên kết và mở rộng vùng sóng không giới hạn giữa các trạm phát sóng Hybrid Wicell hình thành 1 mạng Wifi hoạt động ổn định nhất. Hoạt động hoàn hảo trong tất cả mọi môi trường có vật cản và mọi qui mô dự án. Giới hạn số lượng truy cập vào các trạm phát sóng và còn nhiều tính năng khác vượt trội so với các công nghệ Wifi hiện nay …
-       Hybrid Wifi Mesh cũng là công nghệ chuyên dụng phủ sóng Cơ sở diện rộng và mạng Wifi đô thị (Mestropolitan Area Network) mà không cần dây cáp mạng kết nối đến từng trạm phát sóng hoặc kết nối trục chính. Hỗ trợ chuyển vùng sóng liền mạch vượt trội hơn so với Wifi truyền thống cho các thiết bị di động trên nền IP. Giải pháp hàng đầu phủ sóng Wifi trong Cơ sở mà hệ thống Wifi truyền thống không thể phủ sóng toàn diện.
-       Với công nghệ Hybrid Wicell, việc đầu tư hệ thống wifi không chỉ dùng cho việc tuy cập Internet mà có thể dùng thay thế hệ thống mạng truyền dẫn dữ liệu nội bộ (data), VOD, IP TV, VoIP, IP Camera ... ở bất cứ vị trí nào trong dự án và đây chính là điểm mạnh nhất của công nghệ. Với việc đầu tư một hệ thốn wifi nhưng sử dụng cho nhiều ứng dụng như trên thì giá trị đầu tư của hệ thống wicell là tối ưu và thấp nhất so với các công nghệ wifi khác.
-       Sản phẩm WiCell (Canada): Dựa vào hiện trạng, chức năng và mục tiêu triển khai chúng tôi xin đề xuất giải pháp không dây chuyên dùng của WiCell (công nghệ Hydrid Mess Wifi) hiện là sản phẩm và giải pháp hoàn chỉnh nhất cho mô hình diện rộng, phù hợp với hiện trạng và yêu cầu của BVUB. Xây dựng một hạ tầng truyền dẫn tín hiệu thoại chuyên nghiệp thông qua mạng không dây, hoàn toàn độc lập với hệ thống mạng nội bộ hiện tại của BVUB.
(Mô hình tổng thể một hệ thống Hydrid Wifi, bán kính phủ sóng lên đến 30km)
(Hệ thống WiCell Hydrid Wifi sở hữu các giao thức truyền dẫn tiên tiến với tốc độ truyền dẫn cao và ổn định, phù hợp cho môi trường khu công nghiệp, bệnh viện, trường học, viễn thông và ngành an ninh)
                  Hệ thống phát sóng trong nhà                                   Hệ thống phát sóng ngoài trời tầm xa
1.1.1        Hiện trạng và giải pháp xây dựng hệ thống mạng không dây (WLAN)

Hiện trạng:
-       Hạ tầng mạng có dây đã triển khai trong thời gian rất lâu, hiện tại hệ thống cáp đã được mở rộng, thay thế mới và tính phức tạp rất cao.
-       Việc thi công, thống kê và hệ thống hóa cáp mạng để triển khai hệ thoại là không khả thi do tính ổn định và sự tương đồng không có.
-       Khả năng lắp đặt các thiết bị có dây sẽ dẫn đến việc thực hiện, thi công và sẽ ảnh hưởng đến hoạt động hiện tại của bệnh viện và có thể gián đoạn hoạt động của hệ thống hiện tại.
-       Căn cứ vào kết quả khảo sát hạ tầng mạng nội bộ và hiện trạng các Cơ sở làm việc của BVUB, chúng tôi nhận thấy giải pháp triển khai hệ thống tổng đài trên hạ tầng mạng không dây (Wireless LAN) là giải pháp tối ưu nhất với một số ưu điểm như sau:
Ưu điểm của việc triển khai mạng không dây (WLAN)
-       Khả năng cung cấp hệ thống mạng nội bộ rộng khắp mà không phụ thuộc vào kiến trúc & hạ tầng hiện tại của dự án.
-       Cung cấp khả năng di động, tính tiện lợi cho người dùng khi sử dụng các dịch vụ, tài nguyên của hệ thống.
-       Cung cấp tính uyển chuyển trong việc triển khai hệ thống mạng, khả năng mở rộng dễ dàng.
-       Phù hợp cho các Cơ sở có mật độ người dùng thiết bị di động cao như: phòng khám, phòng nhân viên, phòng họp, phòng khách…
-       Giảm thiểu chi phí đầu tư cho hệ thống cáp mạng và chi phí nhân công.
-       Dễ dàng them mới, di chuyển, mở rộng, thay đổi thiết bị sử dụng với mạng không dây (Access Point, Wifi Phone), giảm chi phí hỗ trợ và bảo trì cho toàn bộ hệ thống.
-       Tăng tính linh hoạt trong sử dụng, tốc độ và khả năng bảo mật cho người dùng trong nội bộ tổ chức, doanh nghiệp và cho nhóm khách vãng lai (guest)
Hệ thống WLAN khi thiết kế phải tuân theo các tiêu chuẩn sau
-       Duy trì khả năng truy cập vào tài nguyên mạng cho người dùng cuối khi họ không có khả năng kết nối vào mạng có dây (Wired Network)
-       Có khả năng cung cấp VoIP, Video và Data trên cùng một hệ thống nhưng vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ cho từng loại dịch vụ, bằng cách thiết lập các chính sách về QoS cho từng loại dịch vụ.
-       Phải có khả năng cách li người dùng hợp lệ ở những mức độ khác nhau tùy vào chính sách của công ty, ngăn chặn những truy cập trái phép.
-       Cung cấp tính dễ dàng, bảo mật và tuân thủ chính sách của tổ chức, doanh nghiệp cho những nhóm người dùng khác nhau có nhu cầu truy cập vào mạng.
-       Cung cấp khả năng quản lý tập trung và dễ dàng các Access Point.

1.1.2        Nhu cầu

-       BVUB cần trang bị hệ thống tổng đài hoạt động độc lập và tách biệt với hệ thống thoại hiện tại cũng như hệ thống mạng có dây phục vụ cho nhu cầu liên lạc giữa các Cơ sở.
-       Hệ thống tổng đài được xây dựng trên nền tảng IP và ứng dụng công nghệ không dây (Voice over Wireless).
-       Do bệnh viện có nhiều khu nhà cách xa nhau, số lượng kết nối bên trong mỗi khu nhà khá cao. Giải pháp đề xuất là lắp đặt hệ thống mạng không dây ngoài trời làm cơ sở hạ tầng kết nối mạng giữa các tòa nhà về phòng IT. Đồng thời bên trong mỗi khu nhà trang bị các thiết bị WiFi indoor để phủ sóng WiFi cho các thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng nội bộ và internet, toàn bộ thiết bị sẽ được kéo cáp đến tủ mạng của mỗi tầng.
-       Đảm bảo thiết bị phải hỗ trợ các chuẩn bảo mật không dây thế hệ mới nhất (WPA2).
-       Cung cấp khả năng kết nối vào mạng với độ ổn định cao nhất.
-       Tuân thủ các tiêu chí trong thiết kế của hệ thống mạng và thoại không dây.
-       Nhu cầu quản lý tập trung tất cả các thiết bị trong hệ thống.
-       Có tính tương thích và linh hoạt cao.
-       Khả năng xử lý sự cố và phục hồi hệ thống nhanh nhất và đơn giản.
Giải pháp xây dựng hệ thống mạng không dây (WiCell Hydrid Wifi)
Ưu điểm
-       Thiết bị chuẩn công nghiệp
-       Công nghệ wifi thông minh chuyên dụng cho trường học.
-       Thiết bị hoạt động trên 2 băng tần 2.4 ghz và 5.8 Ghz nhằm phù hợp các thiết bị cũ và các thiết bị mới nhất hiện nay và trong tương lai.
-       Antenna có độ lợi cao cho phép việc phát sóng mạnh, ít suy hao, đồng thời phát sóng theo tiêu chuẩn MIMO hoạt động thông minh theo nhiều kênh phát sóng
-       Chỉ sử dụng một tên (SSID) cho toàn bộ hệ thống
-       Cho phép giới hạn user truy cập trên 1 thiết bị phát sóng nhằm tránh trường hợp quá tải của thiết bị.
-       Chức năng roaming thông minh cho các thiết bị di động như laptop, tablet, smartphone.
-       Chức năng cho phép thực hiện tăng  hoặc giảm độ nhạy sóng , do đó tránh nhiễu ở các lớp học 
-       Hoạt động ổn định vì khả năng định tuyến truyền dẫn dữ liệu thông minh
-       Hệ thống được quản lý toàn diện từ hệ thống quản trí trung tâm hoạt động trong mạng nội bộ LAN và có hỗ trợ quản trị qua công nghệ điện toán đám mây.
-       Hỗ trợ công cụ quản trị trung tâm toàn hệ thống wifi.



Mô hình triển khai dự kiến
(Xem mô hình chi tiết trong Phụ lục 1 – Sơ đồ thiết kế hệ thống mạng không dây)
Thành phần hệ thống
Thiết bị phát sóng Outdoor WiCell MAP-1000: tốc độ tối đa: 300Mbps, tần số 5.8 Ghz kết nối ngoài trời Điểm đến Đa điểm lắp đặt tại tòa nhà trung tâm, chuẩn 802.11 a/n, Outdoor Gigabit AP – MIMO technology
Mô tả chung:
-       Thiết bị chuẩn công nghiệp (enterprise wifi)
-       Tốc độ cổng LAN 1000 Mbps
-       Công nghệ Antenna thông minh đa luồng, độ lợi cực cao, Phát sóng 360°
-       Hỗ trợ nguồn điện POE
-       Tương thích và hoạt động chung với các chuẩn thiết bị mới trong tương lai
-       Công suất phát sóng: 500mW
Đặc điểm kỹ thuật:
-       Chuẩn 802.11a/n –max 300 Mbps
-       Chipset: Atheros – USA
-       Chức năng: Master/slaver
-       Công suất phát sóng 500 mw ~ 5.8 Ghz cho sóng cực mạnh
-       Antenna thông minh đa luồng – MIMO, cấu trúc multi –cell, phát sóng 360˚
-       Độ nhạy thu: - 92 dbm
-       Cổng mạng: 1 cổng mạng tốc độ 1000 Mbps
-       Công nghệ cấp điện qua cáp mạng (POE) – 802.3at
-       Bảo mật WEP, WPA-PSK, WPA-TKIP,WPA2-PSK + AES, Radius.
-       Có các chức năng firewall, VPN, VLAN, Routing, …

Thiết bị phát sóng Outdoor WiCell MAP-700: tốc độ tối đa: 300Mbps, tần số 5.8 Ghz kết nối ngoài trời Điểm đến Đa điểm, chuẩn 802.11 a/n, Outdoor Gigabit AP – MIMO technology
Mô tả chung:
-       Thiết bị chuẩn công nghiệp (enterprise wifi)
-       Tốc độ cổng LAN 1000 Mbps
-       Công nghệ Antenna Sector tích hợp thông minh, độ lợi cực cao 16dbi
-       Hỗ trợ nguồn điện: POE
-       Chuyên dụng lắp ngoài trời
-       Tương thích và hoạt động chung với các chuẩn thiết bị mới trong tương lai
Đặc điểm kỹ thuật:
-       Chuẩn 802.11a/n –max 300 Mbps
-       Chipset: Atheros – USA
-       Chức năng: Master/slaver
-       Công suất phát sóng 500 mw ~ 5.8 Ghz cho sóng cực mạnh
-       Antenna sector tích hợp 16dbi – MIMO, cấu trúc multi –cell, phát sóng 360˚
-       Độ nhạy thu: - 92 dbm
-       Cổng mạng: 1 cổng mạng tốc độ 1000 Mbps
-       Công nghệ cấp điện qua cáp mạng (POE) – 802.3at
-       Bảo mật WEP, WPA-PSK, WPA-TKIP,WPA2-PSK + AES, Radius.
-       Có các chức năng firewall, VPN, VLAN, Routing, …

Thiết bị phát sóng indoor (treo tường) đặt ở mỗi tòa nhà (WiCell WAP-80): tốc độ tối đa: 300 Mbps, tần số 2.4 ghz lắp đặt trong nhà 802.11 b/g/n indoor AP – MIMO technology. Công nghệ Antenna thông minh đa luồng, độ lợi cực cao, Phát sóng 360°
Đặc điểm kỹ thuật:
-       Chuẩn 802.11 b/g/n – max 300 Mbps
-       Chức năng: AP/repeater
-       Công suất phát sóng 500 mw ~ 2.4 Ghz
-       Antenna thông minh đa luồng - MIMO, cấu trúc multi –cell, độ lợi cực lớn 4x5 dbi trong môi trường tòa nhà, phát sóng 360˚
-       Độ rộng kênh: 20 Mhz , 40 Mhz
-       Độ nhạy thu: - 92 dbm
-       Cổng mạng: 2 cổng mạng tốc độ 100 Mbps
-       Công nghệ cấp điện qua cáp mạng (POE) – 802.3at
-       Bảo mật WEP, WPA-PSK, WPA-TKIP,WPA2-PSK + AES,
-       Hỗ trợ PoE
Thiết bị quản trị trung tâm RS-80 Controller cho các thiết bị wifi công nghệ Hybrid wifi mesh 
Đặc tả kỹ thuật:
-       Kết nối đường internet qua giao thức PPOE
-       Cân bằng tải 2-3 đường Internet cáp quang
-       Định tuyến các dịch vụ đi theo từng Ethernet cụ thể
-       Quản lý session, băng thông, truy cập đến từng user, QoS Function tối ưu hoá các ứng dụng (như POP3, VoIP, FTP...).
-       Dynamic DNS; DHCP Server, multi-NAT
-       Thiết lập bức từng lửa (Firewall) chống xâm nhập và chống tấn công DOS.
-       Hỗ trợ trang web chào (Captive Portal) - Quảng cáo Splash Page miễn phí khi Login và tạo tài khoản truy cập
-       Cho phép chia VLAN giữa các SSID sóng -802.11q
-       Quản trị băng thông truy cập Internet theo port Ethernet
-       Có chức năng giới hạn bit torrent và IDM
-       Hỗ trợ công cụ tạo trang web chào (Captive Portal) - Quảng cáo Splash Page (option)
Hiệu năng và khả năng mở rộng hệ thống
-       Khả năng phủ sóng: có thể điều khiển một hệ thống cực lớn lên tới hàng ngàn thiết bị chuẩn với chuẩn phát sóng wifi tân tiến 802.11ac, tần số 5.8GHz và 2.4GHz, tốc độ phát sóng wifi tối đa lên đến 300Mbps.
-       Công nghệ WiCell Hydrid Mess Wireless cho phép mở rộng phạm vi phủ sóng mà không cần đi dây cáp Ethernet. Hệ thống mạng WiCell Hydrid Wireless với tính năng vượt trội tự động lựa chọn đường truyền sóng ổn định và nhanh nhất qua các tần sóng radio (1 tần sóng, 2 tần sóng hoặc 3 tần sóng tùy thuộc vào thiết bị sử dụng).
-       Tối ưu hoá kênh truyền sóng: mang lại hiệu suất tối đa cho hệ thống.
-       Khả năng mở rộng thiết bị một cách linh hoạt và nhanh chóng (yêu cầu duy nhất cho mỗi vị trí lắp đặt thiết bị là nguồn điện)
Bảo mật và quản lý việc truy cập
-       Mạng ảo riêng biệt: có thể tạo được nhiều mạng ảo trong cùng 1 hệ thống với các chế độ VLAN tagging riêng biệt.
-       Cơ chế bảo mật: hỗ trợ AES, WEP và WPA2 (chuẩn cao nhất hiện nay).
-       Dịch vụ quản lý đầu cuối: sử dụng cơ chế xác thực 802.1x của chuẩn bảo mật WPA2-Enterprise, tức đòi hỏi người. người sử dụng phải chứng thực bằng username và password trước khi được phép tham gia vào hệ thống mạng
-       Quản lý khách truy cập: cho phép khách (không thuộc nội bộ) truy cập vào hệ thống mạng mà không thấy được mạng nội bộ của doanh nghiệp, có bức tường khóa ngăn cách.
Quản lý người truy cập hệ thống
-       Chế độ quản lý lưu lượng sử dụng của từng user: hạn chế băng thông sử dụng hay chặn không cho sử dụng nhằm ngăn những user có hành vi xấu hoặc sử dụng quá nhiều băng thông làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của toàn hệ thống.
-       Thống kê các dữ liệu về lưu lượng sử dụng trong hệ thống theo giờ, ngày, tuần hoặc tháng trước đó.
-       Với WiCell dashboard cung cấp cho quản trị viên các thông tin của người dùng sử dụng hệ thống wifi như: thiết bị sử dụng truy cập mạng, ứng dụng sử dụng trên mạng. Với khả năng phân tích dữ liệu mạnh mẻ, quản trị viên có thể dễ dàng và nhanh chóng thiết lập các chính sách điều khiển truy cập cho người dùng hoặc thiết bị hoặc ứng dụng, tối ưu hóa hệ thống wifi cho cả người dùng và an toàn cho toàn hệ thống wifi.
Quản lý tập trung
-       Quản lý nhiều hệ thống của các chi nhánh hay toà nhà khác nhau cùng một lúc từ một nơi quản lý duy nhất.
-       Đăng nhập vào hệ thống Hydrid Controller thông qua giao diện Dashboard bằng bất kỳ trình duyệt web nào và ở bất cứ nơi đâu trên thế giới để quản lý và quản trị mạng một cách bảo mật và ngay tức thì.

-       Cấp quyền quản trị: cho phép nhiều người quản trị mạng cùng lúc với chức năng “chỉ nhìn thấy” (read-only) hoặc được toàn quyền điều chỉnh cấu hình hệ thống.
-       Công cụ kiểm tra: Kiểm tra được sự kết nối hay hiệu suất hoạt động của các node và hệ thống, cùng các tính năng hỗ trợ khác nữa mà người quản trị không cần tới tận nơi thiết bị lắp đặt.
Công nghệ xử lý gói tin QoS
-       Hỗ trợ ưu tiên thoại (VOIP): ưu tiên cung cấp băng thông cho các thiết bị truy cậo vào dịch vụ thoại với chất lượng cao nhờ cơ chế ưu tiên 802.11e/WMM
-       Hỗ trợ tiết kiệm nguồn: giúp các thiết bị cầm tay như điện thoại, PDA hay máy nghe nhạc (có tích hợp chức năng tiết kiệm nguồn tương ứng) tiết kiệm được nguồn điện cho pin bằng cơ chế tiết kiệm nguồn 802.11e/WMM.

1.1.3        Triển khai

Nguyên tắc lắp đặt Access Point
-       Nguyên tắc lắp đặt chung cho một hệ thống tổng đài sử dụng trên mạng không dây là các Access Point cần được triển khai với một mật độ khoảng một trong mỗi 900m vuông, trái ngược với mạng không dây dùng cho dữ liệu là 1.5km vuông. Vì vậy, để tính toán số lượng các điểm truy cập cần thiết cho việc triển khai, bạn cần nắm rõ vị trí, sơ đồ bản vẻ của Cơ sở triển khai, việc này sẽ hỗ trợ rất tốt cho một hệ thống thoại toàn diện. Đây là cấp độ mật độ giúp đảm bảo rằng các thiết bị thoại có khả năng hoạt động tốt và công suất cần thiết để cung cấp năng thoại là tối ưu. Lý tưởng nhất, vẫn sẽ có một cuộc khảo sát dự án và hiện trạng mặt bằng triển khai để tối đa hóa vùng phủ sóng và giảm thiểu tối đa sự ngăn cách.
-       Thiết bị đầu cuối không dây và các điểm truy cập thông qua radio trên các kênh cụ thể. Khi giao tiếp trên một kênh, thiết bị đầu cuối không dây là không biết về giao thông và truyền thông xảy ra trên các kênh không chồng lấn khác. Mạng không dây WiCell giám sát sản lượng điện của mỗi điểm truy cập và sẽ điều chỉnh công suất theo topo. Trong triển khai dày đặc (triển khai với nhiều điểm truy cập), truyền tải điện năng mỗi điểm truy cập sẽ được hạ xuống để hạn chế nhiễu đồng kênh với các điểm truy cập lân cận.

Năng suất thoại
-       Các giao thức mạng không dây 802.11 sử dụng một thuật toán truy cập dựa trên việc tranh. Dựa trên phương pháp này truy cập, giao thức trên, tính toán băng thông, và thử nghiệm hệ thống mạng thoại không dây, WiCell đã xác định rằng có giới hạn thông 11 Mbps của IEEE 802.11b, một điểm truy cập không dây chuẩn 802.11b duy nhất có thể hỗ trợ lên khoảng bảy suối thoại hoạt động sử dụng các codec G.711 hay tám suối thoại hoạt động sử dụng G.729 codec và cũng xử lý một mức độ hợp lý của lưu lượng dữ liệu. Một phiên điện thoại hoạt động là một mang về một cuộc trò chuyện. Một khách hàng bằng giọng nói đó là liên kết với một điểm truy cập và không mang về một phiên VoIP (có nghĩa là, cuộc trò chuyện) không được xem là hoạt động.
-       Trong một tế bào với lưu lượng thoại hoạt động, Mạng WiCell Hydrid Wireless có thể giúp đảm bảo rằng khách hàng bằng giọng nói có thể truy cập và các nguồn lực thích hợp. Mạng không dây WiCell Hydrid đảm bảo truy cập sử dụng QoS tiên tiến tiêu chuẩn được gọi là điều khiển cuộc gọi nhập học (CAC). Các bộ điều khiển mạng WiCell Hydrid Wireless cho phép CAC dự đoán được cho mạng. Trong mạng thống nhất, các điều khiển có một cái nhìn toàn diện của tất cả các khách hàng trong mạng, cùng với tổng dung lượng cuộc gọi có sẵn giữa tất cả các điểm truy cập trên cùng một kênh. Khả năng này giúp đảm bảo rằng khi một cuộc gọi VoWLAN được nhận vào Mạng Wireless, có đủ dung lượng thoại trên tất cả các điểm truy cập. Kết quả là dự đoán nhiều hơn, hiệu suất đáng tin cậy bằng giọng nói.
-       Một yêu cầu quan trọng cho mạng không dây là trích lập dự phòng thích hợp của băng thông. Trích lập dự phòng băng thông liên quan đến băng thông giữa các mạng có dây và không dây cũng như số lượng của giọng nói đồng thời gọi đó là một điểm truy cập có thể xử lý. các điểm truy cập không dây thường kết nối với mạng có dây thông qua một liên kết 100 Mbps với một cổng switch access-layer. Trong khi các cổng Ethernet xâm nhập vào các điểm truy cập có thể nhận được lưu lượng 100 Mbps, thông lượng tối đa trên một mạng không dây chuẩn 802.11b (giao thức chủ yếu được sử dụng bởi các thiết bị bằng giọng nói) là 11 Mbps. Sau khi có tính bản chất half-duplex của môi trường không dây và trên không (để tìm hiểu thêm về các tính toán băng thông thoại, thực tế trên 802.11 b mạng không dây là khoảng 7 Mbps. không phù hợp trong thông giữa các mạng có dây và không dây có thể dẫn đến gói này giảm xuống khi vụ nổ giao thông xảy ra trong mạng.
-       Thay vì cho phép giao thông vỡ để gửi lưu lượng quá mức đối với các điểm truy cập duy nhất để có nó giảm các điểm truy cập, nó là một ý tưởng tốt để đánh giá hạn hoặc cảnh sát giao thông này cho một tỷ lệ mà các mạng không dây có thể xử lý. Buộc các điểm truy cập để thả giao thông quá mức gây ra sự gia tăng sử dụng CPU và ùn tắc tại các điểm truy cập. Thay vào đó, hạn chế tỷ lệ lưu lượng đến 7 Mbps trên đường truyền giữa các switch truy cập lớp dây và các điểm truy cập không dây giúp đảm bảo giao thông được giảm xuống ở các switch truy cập lớp, do đó loại bỏ gánh nặng từ các điểm truy cập. Điều quan trọng là cần lưu ý rằng, tùy thuộc vào việc triển khai mạng không dây, thông lượng thực tế có thể ít hơn 7 Mbps, đặc biệt là nếu có nhiều hơn những con số đề nghị của các thiết bị được gắn với một điểm truy cập duy nhất.
QoS và VLAN
-       WiCell Hydrid Wireless khuyến cáo sử dụng VLAN để tách lưu lượng thoại từ lưu lượng dữ liệu. Điều này phục vụ hai mục đích: bảo mật (được thảo luận trong phần tiếp theo) và cô lập lưu lượng thoại ưu tiên cao hơn để nó có thể được giải quyết bằng cách sử dụng tối đa nguồn lực.
-       Tách tiếng từ dữ liệu yêu cầu tối thiểu của hai VLAN và SSID giao trên WLAN cho mỗi VLAN. Sử dụng dữ liệu riêng biệt và giọng VLAN cho phép thiết lập QoS cụ thể về lưu lượng trong VLAN giọng nói để cho nó một hồ sơ QoS cao hơn. Mạng WiCell Hydrid Wireless hỗ trợ bốn cấp QoS qua không khí: bạch kim cho thoại, vàng cho video, bạc cho nỗ lực tốt nhất (mặc định), và đồng cho nền. Bạn có thể cấu hình WLAN lưu lượng thoại để sử dụng QoS bạch kim, giao WLAN-băng thông thấp để sử dụng QoS đồng, và gán tất cả lưu lượng khác biệt giữa các mức QoS còn lại. Tách giao thông bằng VLAN và sử dụng các cấu hình QoS cho lưu lượng VLAN làm giảm cơ hội của khách hàng dữ liệu tràn ngập mạng WLAN thoại và gây tắc đường không cần thiết trên cao và sự chậm trễ.
-       Lưu ý rằng điều này là ngoài các khuyến nghị RF trước đảm bảo kênh không chồng lấn để tránh nhiễu. Nó không nên được hiểu sai như là một thay thế cho lời khuyên đó.
-       Mạng WiCell Hydrid Wireless cũng cho phép bạn duy trì một hồ sơ QoS cho lớp 2 và lớp 3 qua mạng không dây và có dây. Thật vậy, tất cả lưu lượng mạng WLAN mà đi giữa các điểm truy cập và điều khiển mạng LAN không dây được đóng gói. Tuy nhiên, đóng gói này duy trì các lớp 3 đánh dấu trong các gói tin ban đầu. Một khi các gói tin là de-đóng gói tại các điểm truy cập hoặc điều khiển mạng LAN không dây, Layer gốc 3 ký hiệu đánh dấu một lần nữa được sử dụng bởi các cơ chế QoS trong các cơ sở hạ tầng mạng. Với khả năng này, mạng có thể đạt được end-to-end QoS cho lưu lượng thoại, qua mạng và qua các mạng có dây.

1.2.1        Sản phẩm:

-       Sản phẩm tổng đài IP Xorcom (công nghệ Israel) hiện là một trong những giải pháp tổng đài IP toàn diện và phù hợp nhất cho những yêu cầu & mục tiêu đề ra cho hệ thống. Với hiệu năng & tính năng cao cấp, hệ thống Xorcom có khả năng cung cấp một

1.2.2        Mô hình tổng quan

1.2.3        Thành phần hệ thống

Thiết bị Xorcom Astribank (Mã sản phẩm: XR0075)
Mô tả:
-       Xorcom Astribank XR0075 hỗ trợ kết nối 08xFXO, 02xE1 đáp ứng 68 cuộc gọi đồng thời (khả năng nâng cấp lên 24xFXO và 04xE1 và đáp ứng lên đến 144 cuộc gọi đồng thời sau khi nâng cấp đầy đủ), thiết kế 1U, 19inch chuẩn công nghiệp. Bao gồm License Twinstar High Availability, tự động chuyển đổi cuộc gọi từ hệ thống chính sang hệ thống dự phòng khi có sự cố xảy ra, đảm bảo tỷ lệ khả dụng của hệ thống lên đến 99,98%.
Chức năng:
-       Thiết bị Xorcom Astribank XR0075 chịu trách nhiệm kết nối trực tiếp (vật lý) trung kế bưu điện và kết nối trực tiếp với hệ thống tổng đài IP Xorcom chính và dự phòng.
-       Tiếp nhận / Chuyển tiếp cuộc gọi từ PSTN vào hệ thống và ngược lại.
-       Giám sát tình trạng hoạt động của hệ thống tổng đài IP Xorcom chính và dự phòng, thực hiện chuyển đổi khi có sự cố xảy ra.
Hệ thống tổng đài Xorcom CHÍNH (Mã sản phẩm: CXT3000)
Mô tả:
-       Xorcom Blue Steel CXT3000 IP-PBX CHÍNH (không bao gồm Module PSTN) đề xuất trong giải pháp này bao gồm một hệ thống chính và hệ thống phụ hoạt động song song và đồng bộ dữ liệu định thời. Cho phép cung cấp hệ thống liên lạc cho toàn bộ người dùng tại tất cả các Cơ sở, hệ thống hỗ trợ lên đến 550 cuộc gọi đồng thời với 800 cổng analog (FXS / FXO) và 24 cổng Digital (BRI, PRI, CAS và R2) và lên đến 1000 người dùng. Dòng sản phẩm này được thiết kế theo chuẩn rack 19”, 2U, là dòng sản phẩm mới nhất với 02 đĩa cứng Hot Swap (RAID1) và được nâng cấp toàn diện phù hợp với quy mô của các hệ thống lớn.
Chức năng:
-       Hệ thống Xorcom CXT3000 chịu trách nhiệm quản lý tất cả các thiết bị đầu cuối của người dùng tại tất cả các Cơ sở.
-       Tiếp nhận và thực hiện cuộc gọi vào / ra trong hệ thống.
-       Hệ thống Xorcom CXT3000 chính chịu trách nhiệm xử lý tất cả các yêu cầu từ hệ thống.
-       Bao gồm đầy đủ các tính năng từ cơ bản đến nâng cao hỗ trợ cho việc liên lạc của bệnh viện một cách hiệu quả nhất.
Hệ thống tổng đài Xorcom DỰ PHÒNG (Mã sản phẩm: CXT3000)
Mô tả
-       Xorcom Blue Steel CXT3000 IP-PBX DỰ PHÒNG (không bao gồm Module PSTN) đề xuất trong giải pháp này bao gồm một hệ thống chính và hệ thống phụ hoạt động song song và đồng bộ dữ liệu định thời. Cho phép cung cấp hệ thống liên lạc cho toàn bộ người dùng tại tất cả các Cơ sở, hệ thống hỗ trợ lên đến 550 cuộc gọi đồng thời với 800 cổng analog (FXS / FXO) và 24 cổng Digital (BRI, PRI, CAS và R2) và lên đến 1000 người dùng. Dòng sản phẩm này được thiết kế theo chuẩn rack 19”, 2U, là dòng sản phẩm mới nhất với 02 đĩa cứng Hot Swap (RAID1) và được nâng cấp toàn diện phù hợp với quy mô của các hệ thống lớn.
Chức năng:
-       Hệ thống Xorcom CXT3000 DỰ PHÒNG chịu trách nhiệm thay thế hệ thống chính trong trường hợp hệ thống gặp sự cố không hoạt động được ngay lập tức.
-       Hệ thống Xorcom CXT3000 dự phòng hoạt động ở chế độ Standby và luôn đồng bộ dữ liệu với hệ thống chính thông qua mạng nội bộ. Đảm bảo quá trình chuyển đổi hai hệ thống diễn ra nhanh chóng và không bị gián đoạn.
-       Cấu hình và tính năng hoàn toàn tương tự như hệ thống CHÍNH.
Điện thoại IP không dây (Mã sản phẩm: ATCOM A10W)
Mô tả:
-       Bộ thiết bị điện thoại IP Atcom Rainbow A10W hỗ trợ kết nối có dây và không dây (Wireless), hỗ trợ 01 tài khoản SIP với 02 cuộc gọi đồng thời, màn hình 132 x 52 LCD, 02x Ethernet Port 10/100Mbps, chuẩn âm thanh HD.
Chức năng:
-       Điện thoại IP Atcom A10W là thiết bị đầu cuối cho người dùng
-       Kết nối với hệ thống tổng đài Xorcom thông qua mạng không dây.
-       Hỗ trợ đầy đủ các tính năng cơ bản: Speaker, Redial, Hold, Conference, Transfer, Volume control, Menu Configuration, Phone book…
Điện thoại di động (Smartphones: iOS, Android, Windows Phones)
Mô tả:
-       Bạn có thể sử dụng hầu hết các thiết bị di động hiện tại có trên thị trường hiện nay với hệ thống tổng đài Xorcom. Điều này cho phép bạn tiết kiệm một khoản chi phí rất nhiều trong việc đầu tư thiết bị ban đầu. Hiện tại hỗ trợ các thiết bị sử dụng hệ điều hành sau:
§  iOS
§  Android 4.0+
§  Window Phones

1.2.4        Danh mục tính năng

STT
Tính năng
Mô tả
Đáp ứng
TÍNH NĂNG TIÊU CHUẨN

1
Free VoIP Calls
Nhân viên có thể thực hiện cuộc gọi nội bộ hoàn toàn miễn phí dù cho nhân viên bất kỳ nơi đâu.
2
Voice mail to Email
Tính năng gửi VoiceMail qua Email như file đính kèm. Khi nhân viên không trả lời cuộc gọi, người gửi có thể để lại lời nhắn bằng VoiceMail.
3
VoIP Trunk
Kết nối với nhà cung cấp điện thoại quốc tế (ITSP), để giảm chi phí cuộc gọi quốc tế.
4
IVR – Auto Attendant
Cũng như hệ thống TDM thông thường. Nhưng với hệ thống IP-PBX có thể hỗ trợ nhiều hơn như: IVR, Sub-IVR, Queues, Groups với nhiều định dạng: Ring all, Fewest, Least Recent, Random …
5
Voice Conference
Hệ thống hỗ trợ hội nghị lên đến 25 điểm đồng thời
6
ACD Queue
Phân nhóm cho từng Extension, để có thể quy định chính sách cho từng nhóm riêng biệt.
7
Music on Hold
Cho phép người dùng nghe nhạc chờ.
8
System Backup
Hệ thống sao lưu và dự phòng hoàn toàn tự động theo thời gian được định sẵn.
9
System Administrator
Quản trị tập trung thông qua giao diện Web, có thể quy cập bất kỳ nơi đâu và khi nào.
10
Powerful Reporting
Báo cáo theo nhiều tiêu chí khác nhau: thời gian, máy nhánh, account code, kết quả của cuộc gọi.
11
Follow me
Chức năng chuyển cuộc gọi đến số extension khác, số máy bàn, di động khác nếu ngưồi dùng không trả lời được cuộc gọi.
12
Black list
Ngăn chặn những số không mong muốn.
13
Time Conditions
Cài đặt thời gian hoạt động của hệ thống.
14
PIN Sets
Cài đặt password cho cuộc gọi.
15
Call policy (Group)
Cài đặt chính sách cuộc gọi và hướng gọi cho nhân viên từng nhân viên hoặc nhóm.
16
Another basic features
Các chức năng cơ bản: gọi, trả lời, nhấc máy từ xa, DND…
17
Inter-connection Offices
Hỗ trợ kết nhiều hệ thống lại với nhau thông qua Internet (sử dụng cho các Cơ sở)
18
Call Recording
Ghi âm một phần hoặc tất cả cuộc gọi.
19
System supervisor
Giám sát trực quan qua giao diện Web.
20
Video Call
Hỗ trợ điện thoại Video.
21
Fax over IP
Hỗ trợ ứng dụng Fax over IP, Fax to Email
22
Email
Hệ thống cho phép kết nối với Email Server của doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu nhận và gửi email, Voice mail, Fax…
23
Smartphones
Hỗ trợ đa dạng thiết bị đầu cuối: điện thoại Analog, điện thoại IP, Smartphone (iOS, Android), Softphone (phần mềm trên máy tính).
24
Remote Users
Hỗ trợ người dùng tư xa thông qua kết nối Internet, thiết lập và sử dụng tương tự như một người dùng tại văn phòng
25
GSM Gateway
Hỗ trợ tích hợp thiết bị GSM Gateway (giảm cước cuộc gọi PSTN)
26
Billing
Ứng dụng tính cước
MỞ RỘNG (TÙY CHỌN)

1
HA (High Avaibility)*
Hệ thống hỗ trợ tính năng dự phòng, khi máy chủ chính ngưng hoạt động, sẽ có máy chủ dự phòng lập tức thay thế, sự chuyển đổi trong vài giây (tham khảo chi tiết trong phần giải pháp dự phòng Twinstar Redundancy)
2
CRM Integration
Tích hợp với ứng dụng quản lý thông tin khách hàng, nhân viên, ứng dụng bán hàng CRM, ERP sẵn có của doanh nghiệp
3
CTI
Tích hợp ứng dụng Click to Call
4
Contact Center
Hỗ trợ nâng cấp trở thành hệ thống chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp (Contact Center)
5
Lưu trữ
Khả năng lưu trữ dữ liệu và ghi âm cuộc gọi lên đến 16,200 giờ (~2 năm ghi âm cuộc gọi)
1.2.5        Quy hoạch đầu số

Số điện thoại hiện tại
-       Hệ thống tổng đài Xorcom sẵn sàng đáp ứng sử dụng lại các số điện thoại hiện tại của BVUB, bao gồm các số điện thoại đấu nối trực tiếp vào hệ thống tổng đài và các số điện thoại trực tiếp cho lãnh đạo.
Số điện thoại mới
-       Lắp đặt mới hai đường trung kế số ISDN 30B+D với tổng số cuộc gọi đồng thời lên đến 60 cuộc gọi, sẵn sàng đáp ứng số lượng lớn nhu cầu liên lạc, đặt lịch khám của bệnh nhân và tư vấn y tế.
Số điện thoại nội bộ
-       Thực hiện quy hoạch đầu số điện thoại của hai Cơ sở chi tiết như sau:
§  Các số điện thoại hiện tại vẫn giữ như cũ (để đảm bảo sự hoạt động của toàn bộ hệ thống, không thay đổi thói quen của người dùng)
§  Nâng cấp hệ thống từ trung kế Ananlog như hiện tại sang 02 đường trung kế số ISDB 30B +D (60 cuộc gọi đồng thời trên một đường kết nối) đáp ứng lưu lượng lớn nhu cầu liên lạc của bệnh nhân.
§  Thay thế thiết bị điện thoại Analog trở thành điện thoại không dây (Wireless)
§  Thực hiện mở rộng thêm số điện thoại nội bộ cho những người dùng chưa có số điện thoại nội bộ.
§  Cập nhật danh sách số điện thoại chi tiết đầy đủ và quy hoạch theo Cơ sở & phòng ban.
BGĐ

KHOA DINH DƯỠNG
259
KHOA NỘI 1

KHOA XẠ 2

Giám Đốc (BS.Minh)
242
KHO DƯỢC

Phòng Bác sĩ
285
Phòng BCN Khoa
325
P.Giám Đốc (BS.Dũng)
240
Ban chủ nhiệm khoa
200
Phòng HC + Phòng trực
273
Phòng Bác sĩ
326
P.Giám Đốc (BS.Thịnh)
243
Phòng trực  + Phòng HC
258
KHOA NỘI 2

Phòng HC + Phòng trực
323
GS.Hùng
241
Đại lý thuốc
233
Phòng Bác sĩ + Phòng HN
222
Phòng Curie
347
VP CÔNG ĐOÀN
330
Kho Oxy (Cấp phát)
337
Phòng Điều dưỡng trực
223
Ngoại trú
341
VP TỔ CHỨC CÁN BỘ

Kho Độc
244
KHOA NỘI 3

KHOA XẠ 3

Ban Lãnh đạo Phòng
226
K. KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN

Phòng HC + Phòng trực
215
Phòng Bác sĩ
314
Phòng tổ chức Cán bộ
225
Ban chủ nhiệm khoa
293
Phòng Bác sĩ
255
Phòng Hành chính
332
P.KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
238
Phòng Thanh trùng
201
KHOA NỘI 4

Phòng Điều dưỡng trực
331
Ban Lãnh đạo Phòng
234
KHOA XÉT NGHIỆM

Phòng BCN Khoa
352
Ngoại trú 1
322
Tổ nhập viện
370
Phòng huyết học
245
Phòng Hành chính
228


Kho Hồ sơ
284
Phòng sinh hóa
321
Phòng Điều dưỡng trực
229
Phòng NV (Ngoại trú)
369
P.CNTT
388
Phòng lấy máu
236
KHOA NGOẠI 1

KHOA XẠ 4

Phòng CNTT
368
KHOA GIẢI PHẨU BỆNH

Phòng Hành chính
210
Phòng Bác sĩ
319
Phòng Lab
333
Phòng Hành chính
272
Phòng Điều dưỡng trực
211
Phòng Hành chính
312
PHÒNG CĐT&KHCN

Phòng kỹ thuật
338
KHOA NGOẠI 2

Phòng Điều dưỡng trực
313
Thư viện
277
K. CHẤN ĐOÁN HÌNH ẢNH

Phòng BCN Khoa
311
Ngoại trú
324
Tổ vi tính
274
Phòng CT
205
Phòng Hành chính
209
Hành chính Ngoại trú
335
Tổ ghi nhận Ung thư
379
Phòng X Quang
204
Phòng Điều dưỡng trực
214
PHÒNG MÁY

P.TRANG THIẾT BỊ
263
Phòng Nhũ ảnh
265
KHOA NGOẠI 3

Phòng máy Cobalt 1
246
P.TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Phòng MRI
375
Phòng BCN Khoa
342
P. Máy Xạ trị mô phòng 1
316
Khu A
239
KHOA NỘI SOI – SIÊU ÂM

Phòng Hành chính
213
P. Máy Xạ trị mô phòng 2
362
Khu B

Phòng Nội soi
237
Phòng Điều dưỡng trực
208
P. Máy Gia tốc (tầng hầm)
327
Kế toán trường

Nhận Bệnh Siêu âm
266
KHOA NGOẠI 4

P. CT Mô phỏng
349
P.HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ
278
Phòng siêu âm
363
Phòng Hội chẩn
346
KHOA CHĂM SÓC GIẢM NHẸ

Bảo vệ cơ sở 1

Phòng siêu âm (Xạ Gia tốc)
377
Phòng BCN Khoa
344
Phòng Hành chính
383
Bảo vệ cơ sở 2

K. Y HỌC HẠT NHÂN
257
Phòng HC + Phòng trực
343
Phòng Bác sĩ
386
Bảo vệ 47 NHL

Phòng BS Trưởng khoa
264
KHOA NGOẠI 5

Phòng Điều dưỡng trực
384
Tài xế

KHOA KTPX
329
Phòng Hành chính
267
ĐƠN VỊ TV TS PHS UNG THƯ

Công tác Xã hội

KS. Hiếu
395
Phòng Điều dưỡng trực
270
Phòng Hành chính
382
Bảo trì

Phòng Đúc chì
365
KHOA NGOẠI 5

Phòng Siêu âm nhũ
385
Kho vật tư

KHOA KHÁM BỆNH

Khu C
306
Phòng khám số 1
381
Thang máy

KHU A (Khám bệnh mới)

Phòng Hành chính
391
Phòng khám số 2
387
Nhà may

Quầy Nhận bệnh mới
294
Phòng Khám bệnh
392


Nhà giặt

Phòng Cấp cứu
393
Phòng Hậu phẫu
305

ĐƯỜNG DÂY NÓNG                                          0919 172 490
TRỰC LÃNH ĐẠO                                             38. 412637
TỔNG ĐÀI            38.433021
                                38.433022
                                38.412637
FAX                        38.412636
BAN GIÁM ĐỐC
BS. Minh                38.412640
BS. Dũng                                38.412635
BS.Thịnh                 38.101662
GS. HÙNG                             38.412651
PHÒNG BAN
HCQT                     38.412208
TCCB                      38.417823
KHTH                     38.101290
TCKT                      38.433934
Bộ môn                   38.107906
Thư viện                  38.412198
Tiếp dân                  38.512647
ĐV TV-TS UT       38.418929
                                38.418393
TỔNG ĐÀI NỘI BỘ:                                              Số 0 và 282
Căn tin

Phòng khám Nhũ bộ (Số 1)
390
KHOA PHẪU THUẬT (KHU B)

Kho Oxy – Tạp vụ

Phòng khám Tổng quát (2)
295
Phòng Hồi sức cũ
219
Phòng Tiếp dân

Phòng khám ngoài giờ (3)
231
Phòng trực nữ
218
Phòng Giao ban

Phòng khám đầu cổ (5)
290
Phòng mổ số 5
308
Nhà vĩnh biệt

Phòng khám phụ khoa (6)
289
Phòng mổ số 8
309
Hội trường A

Phòng mổ tiểu phẩu (7, 8)
232
KHOA PHẪU THUẬT (KHU C)

Hội trường B, BS Nội trú

Phòng Hành chính
291
Phòng Hồi sức mới
283
Hội trường D (Khu XTGT)

Phòng Giao ban + BHYT
292
Phòng trực nữ
220
P. TRỰC LÃNH ĐẠO

KHU B (Khám bệnh cũ)

Phòng Phẫu thuật viên
221
P. TRỰC BS NAM 1

Quầy nhận bệnh cũ
355
Phòng mổ số 1
300
P. TRỰC BS NAM 2

Phòng khám đầu cổ + TQ
350
Phòng mổ số 2
302
P. TRỰC BS NỮ 1

Phòng khám phụ khoa + Nhũ
354
Phòng Thanh trùng
301
P. TRỰC BS NỮ 2

Phòng Điện tim
353


P. ĐIỀU DƯỠNG

BỘ MÔN TRƯỜNG ĐHYD
262









1.2.6        Hoạt động

Quy trình tiếp nhận một cuộc gọi vào hệ thống
Mô tả:
1.      Bệnh nhân/Khách hàng thực hiện cuộc gọi thông qua mạng điện thoại công cộng (PSTN).
2.      Tín hiệu chuyển tiếp đến thiết bị Xorcom Astribank.
3.      Tín hiệu cuộc gọi được chuyển đến hệ thống tổng đài IP Xorcom qua kết nối USB 2.0.
4.      Hệ thống tổng đài IP Xorcom tiếp nhận và kích hoạt các ứng dụng, cấu hình được thiết lập trước như IVR, ACD. Sau đó sẽ định tuyến cuộc gọi về thiết bị đầu cuối theo như cấu hình được chọn.
5.      Tín hiệu cuộc gọi được định tuyến đến thiết bị đầu cuối tương ứng theo địa chỉ IP thông qua mạng không dây (Wireless) được triển khai đồng bộ.
6.      Thiết bị điện thoại IP tiếp nhận tín hiệu cuộc gọi và đổ chuông thông báo.
Quy trình thực hiện một cuộc ra từ người dùng
Mô tả:
1.      Người dùng thực hiện quay số điện thoại cần liên lạc.
2.      Tín hiệu và thông tin số điện thoại được chuyển đến hệ thống Xorcom CXT3000 thông qua mạng không dây (Wireless).
3.      Hệ thống Xorcom CXT3000 tiếp nhận tín hiệu yêu cầu từ điện thoại IP và thực hiện chuyển tiếp cuộc gọi đến Xorcom Astribank kèm theo thông tin số điện thoại.
4.      Thiết bị Xorcom Astribank tiếp nhận và chuyển tiếp tín hiệu đến hệ thống tổng đài điện thoại của nhà cung cấp viễn thông thông qua mạng điện thoại công cộng (PSTN).
5.      Hệ thống tổng đài điện thoại của nhà cung cấp sẽ thực hiện và thiết lập cuộc gọi với Bệnh nhân/Khách hàng và trả về tín hiệu tương ứng (Bận máy, Không liên lạc được, Đổ chuông…)
Quy trình thực hiện cuộc gọi nội bộ giữa các Cơ sở (Miễn phí)
Mô tả:
1.      Người dùng tại trụ sở thực hiện gọi người dùng tại Cơ sở như thao tác gọi số nội bộ thông thường.
2.      Tín hiệu và thông tin số điện thoại được chuyển đến hệ thống Xorcom CXT3000 thông qua mạng không dây (Wireless).
3.      Hệ thống Xorcom CXT3000 tiếp nhận tín hiệu yêu cầu từ điện thoại IP và thực hiện chuyển tiếp cuộc gọi đến thiết bị đầu cuối thông qua mạng nội bộ LAN hoặc đường truyền kết nối giữa các Cơ sở (MPLS, Leased Line, VPN…) và cuộc gọi hoàn toàn Miễn phí.

1.2.7        Giải pháp dự phòng Xorcom Twinstar Plus High Availability

Giới thiệu
Twinstar (High Availability Solution for Complete Xorcom Systems) – giải pháp dự phòng toàn diện do Xorcom nghiên cứu và phát triển thành công.

Hoạt động
[1] Xorcom Astribank/VoIP Gateway được kết nối với hai hệ thống Primary và Backup thông qua cổng USB/SIP Trunk và đồng thời giám sát tình trạng hoạt động của hệ thống Primary.
5
4
[2] Khi máy chủ Primary bị lỗi (phần cứng, mất nguồn điện…), hệ thống sẽ tự động chuyển sang máy chủ Backup trong vòng 15 giây.

1.2.8        Giao diện quản trị hệ thống

(Giao diện đăng nhập hệ thống)

 (Giao diện Quản lý người dùng)
 (Giao diện Quản lý nhóm người dùng / Phòng ban)
Giao diện Báo cáo chi tiết cuộc gọi)
 (Giao diện Ứng dụng tính cước chi tiết)
(Giao diện Quản lý hạn ngạch gọi ra)
(Giao diện Thiết lập cước cuộc gọi)
(Giao diện Thiết lập phòng ban)

1.2.9        Quy trình triển khai

STT
Công việc
Mô tả
Thời gian
dự kiến
BƯỚC 1 : KHẢO SÁT

1

- Khảo sát và thu thập thông tin hiện trạng, vị trí triển khai hệ thống tổng đài tại Trụ sở
- Khảo sát và thu thập thông tin hạ tầng mạng nội, sơ đồ mặt bằng và bố trí thiết bị
- Khảo sát và thu thập thông tin đường truyền kết nối, băng thông giữa các Cơ sở
3 ngày
BƯỚC 2 : TƯ VẤN & THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1

- Tư vấn giải pháp
- Thiết kế hệ thống
5 ngày
BƯỚC 3 : BÀN GIAO VÀ TRIỂN KHAI HẠ TẦNG MẠNG WIRELESS

1

- Bàn giao thiết bị và các chứng từ liên quan
- Lắp đặt và Triển khai hệ thống mạng không dây
- Vận hành, Kiểm thử, Giám sát, Tinh chỉnh
7 ngày
BƯỚC 4 : LẮP ĐẶT THIẾT BỊ TỔNG ĐÀI

1

- Lắp đặt phần cứng hệ thống tổng đài
- Cài đặt, cấu hình và lặp đặt thiết bị
10 ngày
BƯỚC 5 : CÀI ĐẶT & CẤU HÌNH

1

- Xây dựng kịch bản hệ thống
- Triển khai kịch bản hệ thống
- Kiểm thử hệ thống
3 ngày
BƯỚC 6 : VẬN HÀNH, GIÁM SÁT & TINH CHỈNH

1

- Chuyển đổi chính thức hệ thống
- Vận hành, Giám sát, Tinh chỉnh
5 ngày
BƯỚC 7 : CHUYỂN GIAO HỆ THỐNG

1

- Đào tạo & hỗ trợ người dùng
- Đào tào & chuyển giao hệ thống cho quản trị viên
- Bàn giao bộ tài liệu quản trị hệ thống
5 ngày
BƯỚC 8: HỖ TRỢ KỸ THUẬT

1

- Giám sát & hỗ trợ kỹ thuật (on-site)
7 ngày


TỔNG THỜI GIAN DỰ KIẾN
45 ngày

1.2.10    Bảo hành & Hỗ trợ

Bảo hành
·         Phần cứng hệ thống được bảo hành theo tiêu chuẩn của hãng.
·         Dịch vụ bảo hành có thể gia hạn và mở rộng (01 hoặc 03 năm) tùy theo nhu cầu của khách hàng.
Hỗ trợ
Trước khi triển khai:
·         Hỗ trợ xử lý hợp đồng với nhà cung cấp đường truyền (FPT, VTN, Viettel…)
·         Hô trợ xử lý đặt hàng nhanh chóng từ hãng.
·         Khuyến cáo và hướng dẫn lựa chọn những phần cứng phù hợp nhất có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Trong khi triển khai:
·         Triển khai dự án với quy trình hợp lý và chuẩn hóa, giảm thiểu và tiết kiệm thời gian.
·         Chúng tôi có thể hỗ trợ xây dựng kịch bản tốt nhất, phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp hoặc tổ chức, nhằm nâng hiệu suất của hệ thống đáp ứng tốt nhất và hài lòng cho người sử dụng.
·         Hướng dẫn và chia sẽ kinh nghiệm triển khai, quản lý và xử lý sự cố cho nhân viên và quản trị viên.
Sau khi triển khai:
·         Chúng tôi luôn cam đoan về chất lương hệ thống và dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng là tốt nhất, luôn đảm bảo về sự ổn định cho tính năng và hiệu năng của hệ thống.
·         Hỗ trợ kỹ thuật Online / Offline bất kỳ khi nào có nhu cầu.
·         Hỗ trợ và khuyến cáo cho sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp về quy trình, triển khai, phần cứng…
Thời gian đáp ứng cam kết:
·         Offsite            : 24/7 qua email, phone, instant message
·         Onsite : trong vòng 02 giờ làm việc tại Cơ sở TP.HCM

I.                   Phụ lục 1 – So sánh giải pháp có dây và không dây

II.                Phụ lục 2 – Sơ đồ hệ thống mạng không dây (Wireless)

III.             Phụ lục 3 – Sơ đồ hệ thống tổng đài IP Xorcom



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét